Dạo đức kinh (tiếp)
duyprint
2025-08-21T07:38:24+07:00
2025-08-21T07:38:24+07:00
http://vannghecuocsong.net/vi/news/tin-tuc/dao-duc-kinh-tiep-224.html
/themes/default/images/no_image.gif
NUKEVIET
http://vannghecuocsong.net/assets/images/logo.png
Thứ năm - 21/08/2025 07:35
CHƯƠNG 11
VÔ DỤNG
無 用
Hán văn:
三 十 輻 共 一 轂. 當 其 無, 有 車 之 用. 埏 埴 以 為 器. 當 其 無, 有 器 之 用. 鑿 戶 牖 以 為 室. 當 其 無, 有 室 之 用. 故 有 之 以 為 利, 無 之 以 為 用.
Phiên âm:
1. Tam thập phúc,cộng nhất cốc.Đương kỳ vô, hữu xa chi dụng.
2. Duyên thực dĩ vi khí. Đương kỳ vô, hữu khí chi dụng.
3. Tạc hộ dũ dĩ vi thất. Đương kỳ vô, hữu thất chi dụng.
4. Cố hữu chi dĩ vi lợi, vô chi dĩ vi dụng.
Dịch nghĩa:
1. Ba chục căm, hợp lại một bầu. Nhờ chỗ «trống không», mới có cái dùng của xe.
2. Nhào đất để làm chén bát. Nhờ chỗ «trống không», mới có cái dùng của chén bát.
3. Đục cửa lớn, cửa sổ để làm nhà; nhờ có chỗ trống không, mới có cái dùng của nhà.
4. Cho nên lấy cái «có» để làm cái lợi, lấy cái «không» để làm cái dụng.
Đỗ Hoàng dịch thơ:
Ba chục cân mới ra một đấu
Nơi trống không chỗ bấu càng xe
Nhào đât bát chén vôi ve
Chỗ không ra có bát be để dùng
Cử lớn nhỏ cùng chung ngôi vị
Nhờ trông không nên thế ngôi nhà
Lấy cái có để làm ra
Từ không biến hóa tài ba vật dùng.
từ không đến có tài ba vLấy cái có để lám ra/ từ không đến cóật f.ùng! tài ba vật dung